Friday, 19 Apr 2024
Kim Loại

Báo Giá thép hộp mạ kẽm Minh ngọc hôm nay 2023 trong cả nước

Giá thép hộp mạ kẽm Minh Ngọc hiện nay rơi tầm khoảng 27.000 – 2800đ/kg đối với loại thép hộp tôn mạ kẽm và từ 34.000 – 37.000đ/kg đối vối loại thép hộp mạ kẽm nhúng nóng. Nếu bạn đang làm công trình xây dựng hoặc thật sự quan tâm đến giá thép hộp hiện nay thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của giahanghoa.org nhé.

Đôi nét về công ty Minh Ngọc

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Minh Ngọc được biết đến là công ty chuyên sản xuất và phân phối các loại sản phẩm ống thép từ ống thép đen, ống mạ kẽm cơ khí đến ống hộp kẽm nhúng nóng. Công ty có trụ sở đóng tại Khu D, KCN Phố Nối A, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên với diện tích gần 7 hecta.

Các sản phẩm ống thép hộp mạ kẽm cơ khí của thương hiệu Minh Ngọc được nhiều người tiêu dùng biết đến và tin dùng tại các công trình xây dựng dân dụng cũng như các công trình công nghiệp, các công trình thủ công mỹ nghệ, trang trí ngoại nội thất…Chính nhờ chất lượng tốt đã làm nên tên tuổi Minh Ngọc trên thị trường sắt thép hiện nay.

Thông tin liên hệ như sau:

Điện thoại: ( 02213) 587 686  – (02213) 586 668 – (02213) 941 432

Fax: ( 02213) 941433

Email: [email protected]

Wesite: minhngocsteel.com

Thép hộp mạ kẽm là gì?

Thép hộp mạ kẽm là ống thép hộp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu là sản phẩm tôn cán nóng được chuyển biến qua các công đoạn sản xuất khác nhau để hình thành nên sản phẩm ống thép mạ kẽm.

Tất cả các sản phẩm ống thép hộp mạ kẽm có độ bền lớp bề mặt cao, có tác dụng chống sự ăn mòn của hóa chất và môi trường xung quanh. Đặc biệt rất thích hợp với các công trình ngoài trời như các giàn giáo, các hộ lang đường sá cầu cồng và các công trình gần ven biển.

Bao-gia-thep-hop-ma-kem-minh-ngoc-hom-nay-trong-ca-nuoc
Báo Giá thép hộp mạ kẽm Minh ngọc hôm nay trong cả nước

Thép hộp mạ kẽm có mấy loại?

Thép hộp mạ kẽm được chia làm 2 loại chính đó là ống thép tôn mạ kẽm và ống thép mạ kẽm nhúng nóng. Tuy cũng đều là thép hộp mạ kẽm nhưng do đặc điểm sản xuất khác nhau mà mỗi loại hình thành nên ưu điểm riêng và giá thành cũng chênh lệch nhau.

Thường thì giá của ống thép mạ kẽm nhúng nóng cao hơn so với ống thép tôn mạ kẽm từ 7- 10 ngàn/kg. Do ống mạ kẽm nhúng nóng thường có độ bám kẽm dày hơn rất nhiều so với ống tôn mạ kém nên độ bền chống ăn mòn cũng cao hơn và thường được dùng làm ống chữa cháy.

So về thẩm mỹ bề mặt thì ống tôn mạ kẽm rất đẹp và ăn đứt so với vẻ hơi xù xì của ống mạ kẽm nhúng nóng vì thế chúng được dùng các sản phẩm cơ khí dân dụng, làm cửa ngỏ, làm đồ mỹ nghệ sắt…

Bảng giá thép hộp ạm kẽm Minh Ngọc hiện nay

Bảng giá thép hộp vuông mạ kẽm Minh Ngọc

Loại ống hộpĐộ dày (mm)Trọng lượng  ( Kg/cây)Đơn giá (VNĐ/kg)
12×120,71,4727.800
12×120.81,6627.800
12×120,91,8527.800
12×121,02,0327.800
12×121,12,2127.800
12×121,22,3927.800
12×121,42,7227.800
14×140.81,9727.800
14×140,92,1927.800
14×141,02,4127.800
14×141,12,6327.800
14×141,22,8427.800
14×141,43,2527.800
16×160.82,2727.800
16×160,92,5327.800
16×161,02,7927.800
16×161,13,0427.800
16×161,23,2927.800
16×161,43,7827.800
16×161,54,0127.800
20×200.82,8727.800
20×200,93,2127.800
20×201,03,5427.800
20×201,13,8727.800
20×201,24,227.800
20×201,44,8327.800
20×201,55,1427.800
25×250.83,6227.800
25×250,94,0627.800
25×251,04,4827.800
25×251,14,9127.800
25×251,25,3327.800
25×251,46,1527.800
25×251,56,5627.800
30×301,05,4327.800
30×301,15,9427.800
30×301,26,4627.800
30×301,47,4727.800
30×301,57,9727.800
30×301,89,4427.800
40×401,07,3127.800
40×401,18,0227.800
40×401,28,7227.800
40×401,410,1127.800
40×401,510,8027.800
40×401,812,8327.800
40×402,014,1727.800
40×402,316,1427.800
50×501,210,9827.800
50×501,412,7427.800
50×501,513,6227.800
50×501,816,2227.800
50×502,017,9427.800
50×502,320,4727.800
50×502,522,1427.800
50×502,824,627.800

Bảng giá thép hộp chữ nhật mạ kẽm Minh Ngọc

Loại ống hộpĐộ dày (mm)Trọng lượng  ( Kg/cây)Đơn giá (VNĐ/kg)
13×260.82.7927.800
13×260,93,1227.800
13×261,03,4527.800
13×261,13,7727.800
13×261,24,0827.800
13×261,44,727.800
20×40  0.82,8727.800
20×400,93,2127.800
20×401,03,5427.800
20×401,13,8727.800
20×401,24,227.800
20×401,44,8327.800
20×401,55,1427.800
25×500.85,5127.800
25×500,96,1827.800
25×501,06,8427.800
25×501,17,527.800
25×501,28,1527.800
25×501,49,4527.800
25×501,510,0927.800
25×501,811,9827.800
25×502,013,2327.800
25×502,315,0627.800
30×601,19,0527.800
30×601,29,8527.800
30×601,411,4327.800
30×601,512,2127.800
30×601,814,5327.800
30×602,016,0527.800
30×602,318,327.800
30×602,519,7827.800
40×801,213,2427.800
40×801,415,3827.800
40×801,516,4527.800
40×801,819,6127.800
40×802,021,727.800
40×802,324,827.800
40×802,526,8527.800
40×802,829,8827.800
50×1001,419,3327.800
50×1001,520,6827.800
50×1001,824,6927.800
50×1002,027,3427.800
50×1002,331,2927.800
50×1002,533,8927.800
50×1002,837,7727.800

Quy trình sản xuất ống tôn mạ kẽm

Để ra một sản phẩm ống tôn mạ kẽm thì phải trải qua rất nhiều công đoạn dưới đây:

Công đoạn 1: Tẩy rửa bề mặt

Do nguồn nguyên liệu đầu vào là tôn cuộn cán nóng nên chúng cần phải trải qua quá trình tẩy rửa lớp xỉ, lớp ô xít rỉ rét trên bề mặt tôn bằng dung dịch HCL 18 đến 22%. Mục đích chính của viêc tẩy là để có được bề mặt tôn thật sạch dảm bảo còn lại là thép nền thì quá trình mạ kém tiếp theo mới đạt yêu cầu.

Công đoạn 2: Cán nguội

Bề mặt tôn sau khi tẩy thường hay có vết loan lỗ để lại sau khi loại bỏ lốp ô xít đi nên chúng ta cần đưa qua quá trình cán thông qua các giá cán để chuyển biến tôn có dộ dày cao xuống tôn có độ dày thấp hơn và quan trọng là bề mặt tôn sau cán được phẳng lỳ rất đẹp.

Công đoạn 3: ủ nhiệt

Dải tôn sau khi cán được kéo vào các lò ủ khép kín liên tục và tại được gia nhiệt bởi các phương pháp khác nhau như bức xạ nhiệt, đốt điện trở…làm cho dải tôn nóng lên. Mục đích của quá trình này là để tôn được hoàn nguyên và giảm độ cứng vì quá trình cán đã làm tôn rất cứng.

Công đoạn 4: Mạ kẽm

Đây là khâu cực kỳ quan trọng, dãi tôn sau khi được kéo qua các lò ủ nhiệt thì sẽ được kéo vào bể chứa kẽm loãng có nhiệt độ từ 450 đến 470 độ C và dưới tác dụng nhiệt thì các ion kẽm sẽ bám vào dải tôn tạo thành lớp kẽm mạ trên bề mặt theo yêu cầu.

Công đoạn 5: Cắt xẻ dải tôn

Để uốn thành một ống thép hộp thì yêu cầu dải tôn phải có bản rộng đúng với quy định thì mới uốn khép kín lại được.Vì thế công đoạn này có tác dụng là xẻ các băng dải tôn theo từng loại ống.

Công đoạn 6: uốn ống

Dải tôn được đưa vào lần lượt dàn tạo hình để uốn thành ống tròn và sẽ qua dàn hàn cao tầng với thiết bị hàn tự động sẽ hàn kín mối giáp mí tôn và sẽ có 1 dao bào đường hàn đặt ở vị trí kế tiếp để làm phẳng mối hàn, tiếp theo mối hàn sẽ được phun lớp kém để bảo vệ. cuối cùng thì ống tròn sẽ thông qua dàn chỉnh hình để tạo nên ống hộp chữ nhật, ống hộp vuông theo yêu cầu.

Công đoạn 7: Cắt quy cách và đóng bó

Sau khi qua tất cả các công đoạn trước để hình thành nên 1 sản phẩm ống thép rồi nhưng chúng phải qua giàn cưa tự động để cắt thành các cây ống theo quy cách yêu cầu và được chuyển đến khu vực phân loại và đóng thành từng bó tùy theo kích cở ống.

Thép hộp mạ kẽm dùng để làm gì?

Có thể nói thép hộp là loại vật tư không thể nào thiếu trong ngành xây dựng hiện nay ngoài ra chúng được con người sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực quan trọng khác. Nói đến công dụng của thép hộp mà các bạn có thể thấy hiện hữu rỏ nhất đó là các công trình dân dụng như cửa ngỏ, tường rào, cầu thang, lang can, mái che, sân phơi, giàn treo cây cảnh…

Đối với các công trình xây dựng thì không thể thiếu giàn giáo làm bằng thép hộp được. Rồi các các kết cấu xây dựng khung sườn nhà tiền chế, mái lợp, như các khung kèo mái che sân vận động bóng đá… Đặc biệt thép hộp được sử dụng rất nhiều trong sản xuất công nghiệp như làm bàn ghế, sản xuất khung sườn xe tải, xe khách, và làm các máy móc thiết bị khác…

Các chủng loại kích thước thép hộp mạ kẽm

Ống thép hộp mạ kẽm có quy cách chiều dài chuẩn là 6m dung sai 0,01 với các độ dày khác nhau từ 0,7 đến 3,5mm bao gồm các chủng loại dưới đây

ống thép hộp tôn mạ kẽm Minh Ngọc

Thép hộp vuông mạ kẽm

Có các kích thước như : 12×12, 14×14, 16×16, 20×20, 30×30, 40×40, 50×50 và đôi khi có kích thước 100×100 nhưng phải theo đơn hàng đặt trước chứ loại này không sản xuất đại trà.

Thép hộp chữ nhật mạ kẽm

Có các kích thước như: 13×26, 20×40, 25×50, 30×60, 40×80, 50×100, 60×120.

Những quy cách chủng loại có kích thước lớn như 40×80, 50×100 hay 60×120 thường được làm xà gồ cho các công trình lớn nên độ dày thường từ 1,8 đến 3,5mm.

Thép tròn mạ kẽm

Thép tròn mạ kẽm được chia ra làm 2 loại đó là ống tròn tôn mạ kẽm và ống tròn mạ kẽm nhúng nóng với các chủng loại kích thước được công bố như sau: Phi 21.3; 26.7; 33.4; 42.2; 48.3; 60.3; 73; 88.9; 101.6; 114.3; 141.3; 168.3

Chúng tôi hy vọng rằng bài viết trên của Giahanghoa.org đem lại những thông tin vô cùng hữu ích về giá thép hộp mạ kẽm Minh Ngọc hôm nay cũng như các vấn đề đề liên quan đến thép hộp mà nhiều người đang tìm kiếm.

Xem thêm:

Giá Xà gồ thép hộp mạ kẽm bao nhiêu tiền

Bảng giá thép Tisco thái nguyên

Nếu bạn là chủ shop, doanh nghiệp, người có sản phẩm cần mua/bán, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Fanpage: m.me/GiaHangHoa HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

Post Comment