Đậu nành là một thực phẩm vô cùng tốt cho sức khỏe chúng ta. Giá 1kg đậu nành hôm nay dao động từ 43.000 – 53.000 vnđ tùy thuộc vào chất lượng hạt, kích cở hạt và từng thị trường khác nhau mà giá bán có chênh lệch nhau đôi chút. Nếu bạn thật sự quan tâm về đậu nành thì hãy cũng Giahanghoa.org đi sâu phân tích trong bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
Đôi nét về cây đậu nành?
Đậu nành hay còn được gọi là cây đỗ tương hay đậu tương, là cây thuộc họ Đậu, chúng có tên khoa học là Glycine max. Loại cây này phân bố chủ yếu ở vùng Đông Á và Đông Nam Á, rất giàu hàm lượng đạm và protein.
Cây đậu nành cũng giống hầu hết các giống cây họ đậu khác là có tác dụng cải tạo đất trồng rất tốt nhờ vào hoạt động cố định ni tơ của loài vi khuẩn Rhizobium cộng sinh trên rễ loại cây này. Chính vì thế ngoài tác dụng trồng để thu trái thì cây đậu nành còn giúp tăng năng suất các cây trồng xen canh khác.
Quả đậu nành có lông tơ mỏng và chúng đươc hái non đem luộc ăn rất ngon và béo, quả mọc thành chùm, thành cụm từ 2 – 5 quả 1 chùm, vỏ quả có nhiều màu sắc từ nâu, đen, xanh, vàng mà mỗi quả có từ 4 – 5 hạt đậu nành tròn màu xanh khi tươi và vàng ươm khi chín khô.
Thị trường tiêu thụ đậu nành hiện nay
Hạt đậu nành có rất nhiều công dụng trong ngành chế biến thực phẩm như việc dùng hạt sống để luộc ăn, rồi hạt khô để nấu chè, nấu nước uống hay dùng chế biến thành đậu phụ, sữa đậu nành, nước tương, làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo… hay thậm chí làm thức ăn cho gia súc gia cầm.
Chính vì thế mà đây là loại hạt có thị trường tiêu thụ rộng khắp cả nước từ các thôn xóm làng mạc vùng thôn quê cho đến ngỏ ngách hẻm kiệt trong thành phố rồi nhà nhà, người người đều dùng đậu nành và các sản phẩm từ hạt đậu nành. Và đây là mặt hàng tiêu thụ gần như thiết yếu nên chúng không sợ bị ế ẩm như các mặt hàng khác.
Hơn nữa đậu nành được xem là nguồn dinh dưỡng rất giàu đạm và protein nên rất được nhiều người ưu chuộng, người ăn kiên, người ăn chay dùng rất tốt. Hơn nữa hạt đậu nành rất để bảo quản và đóng gói vận chuyển nên việc phân phối đến nơi tiêu thụ dễ dàng điều này giúp cho việc tiêu thụ đậu nành được nhanh chóng hơn.
Trong tình hình dịch bệnh Covid diễn biến phức tạp như hiện nay thì lượng tiêu thụ đậu nành hạt cũng như các sản phẩm từ hạt đậu nành không ngừng tăng cao bởi dây là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng mà lại có giá thành tương đối rẻ nên được rất nhiều bà nội trợ mua tích trữ dùng dần trong đợt dịch này.
Giá đậu nành hôm nay bao nhiêu 1kg?
Cây đậu nành rất dễ trồng, thích hợp với hầu hết thổ nhưỡng đất đai trên hầu hết lãnh thổ nước ta và năng suất loại cây này cũng tương đối cao chính vì thế mà giá thành sản phẩm hạt đậu nành cũng được xem là rẻ hơn so với các loại hạt đậu khác như đậu đỏ, đậu xanh, đậu đen, đậu ngự, đậu rồng…
Giá bán 1kg đậu nành khô hiện nay dao động từ 43.000 – 53.000 đồng tùy thuộc vào chất lượng hạt, kích cở hạt lớn bé khác nhau và còn tùy thuộc vào nguồn cung đậu nành sạch được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap hay sản xuất đại trà bình thường, rồi ngay cả giá bán tại siêu thị cũng khác so với giá bán tại chợ.
Dưới đây là bảng giá bán hạt đậu nành, đậu tương khô trên thị trường cả nước hiện nay như sau:
Tên mặt hàng | Thị trường | Giá dao động | Đơn vị tính |
Đậu nành hạt | Hà Nội | 45.000 – 53.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Tp HCM | 45.000 – 53.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Đà Nẵng | 45.000 – 53.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Hải Phòng | 45.000 – 53.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | An Giang | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bà Rịa Vũng Tàu | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bắc Giang | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bắc Cạn | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bạc Liêu | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bắc Ninh | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bến Tre | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bình Định | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bình Dương | 45.000 – 53.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bình Phước | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Bình Thuận | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Cà Mau | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Cao Bằng | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Đắk Lắk | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Đắk Nông | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Điện Biên | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Đồng Nai | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Đồng Tháp | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Gia Lai | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Hà Giang | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Hà Nam | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Hà Tỉnh | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Hải Dương | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Hòa Bình | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Hưng Yên | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Khánh Hòa | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Kiên Giang | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Kon Tum | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Lai Châu | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Lâm Đồng | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Lạng Sơn | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Lào Cai | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Long An | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Nam Định | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Nghệ An | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Ninh Thuận | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Phú Thọ | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Quảng Bình | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Quảng Nam | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Quảng Ngãi | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Quảng Ninh | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Quảng Trị | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Sóc Trăng | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Sơn La | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Tây Ninh | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Thái Bình | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Thái Nguyên | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Thanh Hóa | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Thừa Thiên Huế | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Tiền Giang | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Trà Vinh | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Tuyên Quang | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Vĩnh Long | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Vĩnh Phúc | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Yên Bái | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Phú Yên | 43.000 – 50.000 | vnđ/kg |
Đậu nành hạt | Cần Thơ | 45.000 – 53.000 | vnđ/kg |
Ngoài giá bán hạt đậu tương khô thì tại các chợ còn có bán trái đậu nành tươi với giá từ 20.000 – 30.000 đồng/kg. Loại trái non này được nhiều người luộc ăn rất ngon và có vị thơm và béo.
Mua đậu tương (đậu nành) ở đâu?
Ở nước ta đậu nành được trồng rộng khắp hầu như tỉnh thành nào cũng có diện tích trồng loại cây này và tùy tỉnh nhiều hay ít mà thôi. Vùng trồng đậu nành nhiều nhất là các tỉnh thuộc đồng bằng Sông Cửu Long và các tỉnh miền Bắc. Vì thế việc tìm mua loại nông sản này vô cùng đơn giản và luôn có tại các chợ lớn nhỏ, các hệ thống siêu thị, các quầy tạp hóa trên địa bàn bạn sinh sống.
Nếu bạn muốn tìm mua số lượng đậu tương với số lượng lớn thì có thể đến các địa điểm chợ đầu mối, chợ nông sản dưới đây:
Khu vực phía Bắc
Chợ Long Biên – Hà Nội
Chợ Đồng Xuân – Hà Nội
Chợ Ninh Hiệp – Hà Nội
Chợ Quảng Bá– Hà Nội
Chợ Hòa Đình – Bắc Ninh
Chợ Thổ Tang – Vĩnh Phúc
Chợ Móng Cái – Quảng Ninh
Chợ cửa khẩu Tân Thanh – Quảng Ninh
Chợ đầu mối Minh Khai – Hà Nội
Chợ Văn Quán – Hà Nội
Khu vực miền Trung – Tây Nguyên
Chợ đầu mối Hòa Cường – Đà Nẵng
Chợ đầu mối Sơn Trà – Đà Nẵng
Chợ đầu mối An Cư – Gia Lai
Chợ đầu mối Liên Nghĩa – Lâm Đồng
Khu vực Miền Nam
Chợ Bến Thành – Tp HCM
Chợ Bình Điền – Tp HCM
Chợ đầu mối nông sản Thủ Đức – Tp HCM
Chợ đầu mối nông sản Hóc Môn – Tp HCM
Chợ đầu mối Cao Lãnh – Đồng Tháp
Chợ đầu mối Ngã Bãy – Hậu Giang
Chợ nổi Cái Răng – Cần Thơ
Chợ Nổi Phụng Hiệp – Hậu Giang
Chợ nổi Cái Bè – Tiền Giang.
Các loại thực phẩm từ đầu nành
Đậu nành ( đậu tương) được chế biến thành các loại thức ăn, nước uống phục vụ cho nhu cầu hằng ngày của con người chúng ta như:
Sữa đậu nành
Đây là một loại sữa thơm ngon, dễ uống mà lại rẻ nên được rất nhiều người dùng cho bữa sáng hằng ngày nhất là các chị em phụ nữ, người có chế độ ăn kiêng. Sữa đậu nành rất tốt cho vòng 1 của chị em phụ nữa và tốt hơn khi uống không đường còn nếu ai thích ngọt hơn thì bỏ thêm tí đường cho dễ uống.
Đậu khuôn ( đậu phụ)
Đây là món ăn rất quen thuộc của người Á Đông, nhất là người có chế độ ăn chay thường hay dùng món này, chúng là một thực phẩm giàu protein nhiều đạm được chế biến bằng phương pháp đông đặc lên men đậu nành xay va ép thành khuôn hình khối nên chúng có tên gọi là đậu khuôn.
Đậu nành lên men
Đậu nành lên men là phương pháp chế biến đậu nành thành nước tương hoặc các chế phẩm tương tự để phục vụ cho việc gia vị các món ăn và làm nước chấm hằng ngày trong các bữa cơm gia đình.
Đậu nành sấy tẩm gia vị
Đây là món biến tấu từ hạt đậu nành để tạo ra sự mới mẻ và kích thích vị giác của người ăn, tùy theo các kiểu chế biến mà người ta thêm các gia vị mặn hay gia vị ngọt cho món này. Hạt đậu giòn thơm béo béo bùi bùi cộng với vị cay cay mặn mặn hay vị ngọt của đường thật dẫn đối với trẻ con và kể cả người lớn nữa.
Nói chung đậu nành ( đậu tương) là một loại thực phẩm không xa lạ với người Việt chúng ta hằng này nhưng vấn đề về giá cả của mặt hàng nông sản này không phải ai cũng nắm được. Vì thế chúng tôi tin rằng những chia sẽ về giá đậu nành hôm nay bao nhiêu 1kg hay mua ở đâu trong bài viết trên của Giahanghoa.org đã giúp ích được cho rất nhiều người.
Xem thêm:
Nếu bạn là chủ shop, doanh nghiệp, người có sản phẩm cần mua/bán, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Fanpage: m.me/GiaHangHoa HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ