Đá hộc là vật liệu không thể nào thiếu được để xây dựng các công trình nhà ở dân dụng hiện nay, nhất là nhà cấp 3, cấp 4 rất cần nền móng bằng đá hộc để đảm bảo độ kiên cố. Cho nên đá hộc xây móng nhà bao nhiêu tiền 1 viên hay mua bán ở đâu rẻ là câu hỏi được khá nhiều người quan tâm tìm hiểu trước khi muốn xây nhà để ở. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Giahanghoa.org thì sẽ rỏ nhé!
Mục Lục
Đá hộc là đá gì?
Đá hộc là đá có nguồn gốc tự nhiên được con người khai thác, tạo ra quy cách gần tương đương với hình chữ nhật, tùy theo nhu cầu sử dụng mà đá có thể to hay nhỏ khác nhau. Thường thì có kích thước 40 x 60 cm, đó là mức kích thước chung, còn lại đa số các hòn đá hộc sẽ có size không đồng đều cho lắm.
Loại đá này được sử dụng chủ yếu để làm móng nhà, móng tường rào, bờ bao, bờ kè, vách ngăn chắn đất cát…Ngoài ra thì chúng còn được sử dụng để xoay nhỏ ra tạo quy cách các loại đá bé hơn như đá mi, đá 0.4, đá 4×6, đá 1×2…
Ngày nay do tiếp cận được công nghệ kỹ thuật hiện được cho nên con người có thể chế tác ra các hòn đá hộc có kích thước theo mong muốn và chuẩn. Những viên đá này thường được sử sụng để xây các công trình mang tính thẩm mỹ là chính và thường có giá cao hơn các viên đá hộc không đồng đều.
Quy cách đá hộc thông dụng
Đá hộc là loại đá được đục, bán phá từ đá tự nhiên ra cho nên kích thước của các viên đá sẽ thường không đồng đều nhau như gạch ống được. Chúng có kích thước dao động từ 10 – 60 cm tùy theo từng loại. Dưới đây là 2 loại đá hộc thông dụng nhất hiện nay:
Đá hộc 20 x 30
Đây là loại đá hộc được chế tác theo quy cách 20 x 30 cm, nhưng đó là kích thước chuẩn trung bình mà thôi, còn nếu bạn mua ngoài thị trường thì kích thước này chỉ tương đương và dao động trong khoảng trên.
Loại đá này được sử dụng chủ yếu để xây các tường bao, bờ kè dọc 2 bên bờ sông và loại đá này rât thông dụng để làm móng nhà bởi chúng có trọng lượng vừa phải, thuận tiện cho việc bê vát để xây.
Đá hộc 40 x 60
Cũng giống như đá hộc 20 x 30 mà thôi, loại đá này cũng được khai thác ngoài tự nhiên và thường có kích thước dao động trong quy cách 40 x 60 cm. Với ưu thế kích thước lớn hơn cho nên đá hộc 40 x 60 chủ yếu được sủ dụng để xây các bờ kè, công trình bảo vệ đê bao dọc biển.
Đá hộc xây móng nhà bao nhiêu 1 viên?
Thường thì hầu hết các loại đá dùng cho xây dựng công trình nhà ở, từ đá mi, đá 0.4, đá 4×6, đá 1×2 và đến cả đá hộc thì người ta thường tính theo m3 rồi quy ra giá tiền.
Nhưng do quy cách đá hộc lớn hơn các loại đá khác kể trên nên người ta thường quy đổi ra giá tiền 1 viên. Hiện nay giá 1 viên đá hộc xây móng nhà 20 x 30 cm dao động từ 13.000 – 15.000 đồng/viên.
Nếu quy đổi tính ra theo m3 thì giá như sau:
+ 1 m3 đá hộc 20 x 30 cm có giá 260.000 đồng/m3 ( khoảng 16 viên đá/1m3).
+ 1 m3 đá hộc 40 x 60 cm có giá khoảng 250.000 đồng/m3.
Do kích thước của đá hộc 20 x 30cm thích hợp cho việc xây móng nhà cho nên người ta thường sử dụng quy cách đá hộc này để làm nhà nhiều hơn là dùng đá 40 x 60.
Lưu ý đơn giá trên là chúng tôi lấy giá trung bình chung trên thị trường nước ta hiện nay, và giá tại mỗi địa phương sẽ khác nhau đôi chút do phí vận chuyển nhiều hay ít. Và giá trên là giá đá tính thuế giá trị gia tăng 10% vào trong đó luôn rồi.
Bảng giá đá hộc trên thị trường trong nước như sau:
Tên mặt hàng | Thị trường | Giá dao động | ĐVT |
Đá hộc 20 x 30 cm | Hà Nội | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Tp HCM | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Đà Nẵng | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Hải Phòng | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | An Giang | 13.000 – 14.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bà Rịa Vũng Tàu | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bắc Giang | 13.000 – 14.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bắc Cạn | 13.000 – 14.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bạc Liêu | 13.000 – 14.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bắc Ninh | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bến Tre | 13.000 – 14.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bình Định | 13.000 – 14.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bình Dương | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bình Phước | 13.000 – 14.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Bình Thuận | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Cà Mau | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Cao Bằng | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Đắk Lắk | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Đắk Nông | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Điện Biên | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Đồng Nai | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Đồng Tháp | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Gia Lai | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Hà Giang | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Hà Nam | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Hà Tỉnh | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Hải Dương | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Hòa Bình | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Hưng Yên | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Khánh Hòa | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Kiên Giang | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Kon Tum | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Lai Châu | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Lâm Đồng | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Lạng Sơn | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Lào Cai | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Long An | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Nam Định | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Nghệ An | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Ninh Thuận | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Phú Thọ | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Quảng Bình | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Quảng Nam | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Quảng Ngãi | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Quảng Ninh | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Quảng Trị | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Sóc Trăng | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Sơn La | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Tây Ninh | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Thái Bình | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Thái Nguyên | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Thanh Hóa | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Thừa Thiên Huế | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Tiền Giang | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Trà Vinh | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Tuyên Quang | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Vĩnh Long | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Vĩnh Phúc | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Yên Bái | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Phú Yên | 13.000 – 13.500 | Vnđ/viên |
Đá hộc 20 x 30 cm | Cần Thơ | 14.000 – 15.000 | Vnđ/viên |
Ưu và nhược điểm của đá hộc
Hiện nay, ngoài việc xây móng nhà bằng đá hộc ra thì người ta còn dùng táp lô xi măng để thay thế cho vật liệu này. Vì thế, bạn cần phải nắm được ưu và nhược điểm của đá hộc mà có sự chọn lựa tốt nhất cho công trình của mình nhé
Ưu điểm của đá hộc
+ Đá có độ cứng khá cao, có thể chịu được ảnh hưởng tác động lớn từ bên ngoài, giúp tăng tuổi thọ cho công trình.
+ Đá hộc không thấm nước nên có thể chống thấm rất tốt đối với công trình bờ kè, đê bao, các công trình thủy lợi.
+ Đá hộc rất rắn chắc và ít bị ăn mòn hơn đá táp lô hay xi măng, thích hợp với các công trình ven biển, nơi bị nhiễm mặn.
+ Có một số loại đá hộc được chế tác đúng quy cách chuẩn, đều nhau cho nên được ứng dụng xây các công trình kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao.
Nhược điểm của đá hộc
+ Việc khai thác và vận chuyển đá hộc tốn nhiều công sức và chi phí hơn so với táp lô làm bằng bê tông.
+ Kích thước đá không đồng đều cho nên khi xây sẽ tạo khoảng rỗng của tường, và việc che phủ lấp khoảng rỗng này tốn khá nhiều thời gian.
+ Đá có trọng lượng lớn hơn gạch và táp lô nên việc bê vát, dịch chuyển trong quá trình thi công khó khăn và mệt nhọc hơn so với 2 vật liệu trên.
Mua đá hộc ở đâu rẻ?
Cũng như hầu hết các loại vật liệu xây dựng khác như cát, sỏi, xi măng, sắt thép…thì đá hộc cũng được các cơ sở chuyên cung cấp vật liệu xây dựng bán rộng khắp thị trường. Nhưng đẻ mua được đá hộc với giá rẻ thì chúng tôi khuyên bạn nên tìm đến các cơ sở có quy mô lớn sẽ có giá thấp hơn các cơ sở nhỏ lẻ.
Và một điều quan trọng nữa là cơ sở bán đá hộc phải gần nơi công trình xây dựng thì cước phí vận chuyển sẽ thấp. Chứ bạn tìm nơi giá bán ra rẻ nhưng phí vận chuyển cao thì giá tiền bạn chi ra còn cao hơn mua chổ gần. Ví dụ như bạn ở Đà Nẵng thì không thể nào bạn mua đá hộc tận Hà Nội mà yêu cầu giá rẻ hơn tại Đà Nẵng được.
Còn nếu bạn muốn mua đá hộc với số lượng lớn thì bạn cũng có thể tìm đến các mỏ khai thác đá tại địa phương gần nơi bạn nhất để đặc mua. Nếu mua tại đây thì giá cả đương nhiên sẽ rẻ hơn so với giá các đại lý vật liệu xây dựng rồi. Nhưng bạn tốn công, tốn thời gian hơn trong việc đi mua. Cho nên bạn cần tính toán cân nhắc lại việc này nhé.
Qua những gì mà bài viết đã cố gắng chia sẽ đến các bạn về đá hộc thì chúng tôi tin rằng các bạn đã nắm được giá đá hộc xây móng nhà bao nhiêu tiền 1 viên rồi đúng không nào. Chúc các bạn có được sự lựa chọn ưng ý nhất về giá cả cũng như chất lượng của loại vật liệu rất cần thiết dùng cho việc xây dựng công trình nhà ở này.
Mời xem thêm:
Đá 1×2 giá bao nhiêu tiền 1 m3
Nếu bạn là chủ shop, doanh nghiệp, người có sản phẩm cần mua/bán, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Fanpage: m.me/GiaHangHoa HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ