Bơ 034, 036 và bơ không hạt là những giống bơ rất ngon, được trồng theo tiêu chuẩn Vietgap nên chúng có giá trị thương mại rất cao trong các loại bơ hiện nay. Giá bơ 034, 036, bơ không hạt dao động từ 60.000 – 120.000 đồng/kg. Nếu bạn đang quan tâm đến loại trái cây này thì xin đừng bỏ qua bài viết dưới đây của Giahanghoa.org sẽ có đầy đủ thông tin bạn cần.
Mục Lục
Thông tin về các loại bơ hiện nay
Bơ 034 là bơ gì?
Bơ 034 là một giống bơ được trồng nhiều ở Lâm Đồng, nhất là thành phố Đà Lạt. Loại bơ này có hình dáng thuôn dài giống với trái cà tím nhưng dài hơn, lớn hơn, với chiều dài trung bình mỗi quả từ 20 – 27cm. Bơ 034 có độ dẻo, độ béo cao và đặt biệt hạt nhỏ hơn nhiều so với các giống bơ thường.
Giống bơ này rất thích hợp với khí hậu và thổ nhưỡng vùng cao nguyên, nhất là ở tỉnh Lâm Đồng, vì chỉ khi trồng ở tỉnh này thì bơ 034 mới cho năng suất và chất lượng quả tốt nhất. Thời gian thu hoạch bơ 034 chính vụ rơi vào khoảng tháng 9 đến tháng 11 và trái vụ từ tháng 3 đến tháng 5 âm lịch hằng năm.
Bơ 036 là bơ gì?
Nếu như bơ 034 mang thương hiệu đến từ vùng đất Lâm Đồng thì bơ 036 lại được trồng theo tiêu chuẩn Vietgap nổi tiếng tại tỉnh Đồng Nai. Giống bơ này cũng có hình dáng na ná tương tự bơ 034 như quả cũng thuôn dài về cuống, hình elip, cơm vàng, béo ngậy. Nhưng cũng có đôi nét mang tính riêng biệt như đầu cuống lại uốn cong kiểu hình chữ C, độ dẻo của bơ 036 không thể sánh bằng với bơ 034 được và phần xơ cũng nhiều hơn hẳn so với bơ 034.
Bơ không hạt là bơ gì?
Cũng giống nhiều loại trái cây khác con người thường nghiên cứu lai tạo ra nhiều giống mới nhằm mang lại lợi ích tốt nhất cho người dùng như nho không hạt, cam không hạt, bưởi không hạt… Và tất nhiên bơ không hạt cũng là một giống không ngoại lệ được.
Bơ không hạt là giống bơ lạ chỉ mới được trồng ở thủ phủ bơ Đắc Lắc trong thời gian gần đây mà thôi. Chính vì thế mà bơ không hạt được thị trường săn đón nhiều nhất hiện nay. Đặc điểm nổi bật của dòng bơ này là thơm ngon, ruột vàng, không có hạt hay hạt rất bé. Quả bơ không hạt có kích thước nhỏ, dài, có dáng dấp giống trái dưa chuột và chỉ nặng tầm 100 – 150g/trái.
Giống bơ này có có ưu điểm là thời gian thu hoạch rơi tầm tháng 6, đây được xem là thời điểm trái mùa của tất cả loại bơ nên giá thành tương đối cao. Nhưng ngược lại thì năng suất của bơ không hạt lại thấp. Bơ này lại có vị ngọt thanh và lại không béo ngậy như các giống bơ khác nên được nhiều người ưu chuộng.
Bơ Sáp Đắc Lắc là bơ gì?
Bơ sáp là tên gọi chung chỉ những loại bơ có đặc tính ruột sáp, dẻo để phân biệt với các loại bơ ruột nước khác. Giống bơ này được trồng phổ biến ở các tỉnh Tây Nguyên và vựa bơ sáp lớn nhất phải kể đến là tỉnh Đắc Lắc. Nên người ta hay gọi với cái tên bơ sáp Đắc Lắc là vậy.
Bơ sáp được xem là loại bơ phổ biến nhất hiện nay trên thị trường. Chúng có đặc điểm là quả hình tròn hoặc hơi dài, có vỏ màu xanh, da hơi sần sùi, ruột khi chín màu vàng nhạt, cơm dẻo, vị ngọt thanh. Hạt bơ hình giống quả trứng gà, dài tầm 5 – 6 cm có màu nâu đậm. Phần cuống bơ sẽ lõm vào bên trong và khi ấn có cảm giác hơi mềm.
Do hình dáng bơ sáp và bơ nước rất giống nhau nên người ta rất khó phân biệt 2 loại bơ này nếu nhìn vỏ bề ngoài. Để phân biệt đâu là bơ sáp đâu là bơ nước thì bạn cầm 2 quả bơ có cùng kích thước tương đương nhau lên và lắc nhẹ. Nếu cảm giác quả nào nặng hơn và nghe tiếng hạt va đập vào phần thịt bơ thì đó là quả bơ sáp.
Thị trường tiêu thụ bơ hiện nay?
Là một loại trái cây giàu chất dinh dưỡng, thơm ngon, bổ mát nên rất được nhiều người ưu chuộng. Quả bơ không những được ăn tươi hay làm sinh tố rất tuyệt trong những nhày hè oai bức mà chúng còn được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau như chế biến món ăn, chiết xuất tinh dầu. Và đặc biệt được sử dụng rất nhiều trong việc trong mỹ phẩm cho việc chăm sóc sắc đẹp cho các chị em.
Điều đó chứng tỏ trái bơ có giá trị kinh tế không hề nhỏ. Chúng mang lại nguồn thu nhập khá lớn cho những người dân vùng Cao Nguyên hay vùng Tây Bắc nước ta. Chính vì thế mà thị trường tiêu thụ bơ rất đa dạng và rộng khắp cả nước, chúng không những được buôn bán đại trà ngoài chợ đến các siêu thị mà chúng còn được các cơ sở chế biến, các nhà máy thu mua để chế biến thành các sản phẩm từ bơ phục vụ cho nhu cầu thực phẩm và làm đẹp.
Mặt hàng này có giá cả không đến mức quá cao mà lại tốt cho sức khỏe, đặc biệt là tốt cho hệ tiêu hóa nên rất được tin dùng. Thế nhưng bơ lại là loại quả có cấu tạo thịt mềm cho nên việc vận chuyển quả chín gặp rất nhiều khó khăn. Vì thế khi vào vụ mùa nếu không có phương án bảo quản vận chuyển đến người tiêu thụ kịp thời thì loại nông sản này dễ lâm vào cảnh “được mùa mất giá”.
Giá các loại bơ hiện nay?
Giá bơ 034 bao nhiêu 1kg?
Bơ 034 được đánh giá là loại bơ ngon và giá bán cũng dao động tùy thuộc vào từng vùng miền khác nhau do phải chịu nhiều mức phí vận chuyển, dịch vụ này nọ nên mỗi nơi giá mỗi khác.
Nhìn chung giá bơ 034 trên thị trường từ 60.000 – 90.000 VNĐ/kg.
Giá bơ 036 bao nhiêu 1kg?
Bơ 036 không được đánh giá cao bằng bơ 034 về vị ngọt, độ dẽo. Loại bơ này có phần xơ lại chiếm tỉ lệ nhiều hơn so với bơ 034 nên đương nhiên là giá bán cũng không thể so ngang bằng được.
Giá bơ 036 dao động từ 50.000 – 80.000 VNĐ/kg
Giá bơ không hạt bao nhiêu tiền 1kg?
Được đánh giá cao về độ ngon và chất lượng, hơn nữa bơ không hạt lại có ưu điểm là tỉ lệ thịt bơ thu được cao hơn so với bơ có hạt nên loại bơ này được thị trường rất ưu chuộng.
Hiện nay giá bán bơ không hạt dao động từ 100.000 – 120.000 VNĐ/kg.
Giá bơ sáp bao nhiêu 1kg?
Là loại bơ chiếm tỉ lệ nhiều nhất trên thị trường nhưng về giá cả thì loại bơ này kém xa so với các giống bơ chất lượng khác như bơ 034, 036 hay bơ không hạt.
Giá bơ sáp dao động từ 30.000 – 40.000 VNĐ/kg.
Giá các loại bơ khác
- Bơ Reed có giá từ 50.000 – 70.000 VNĐ/kg.
- Bơ Hass có giá từ 70.000 – 100.000 VNĐ/kg.
- Bơ tứ quý có giá từ 60.000 – 80.000 VNĐ/kg.
- Bơ Booth có giá từ 60.000 – 80.000 VNĐ/kg.
- Bơ Năm lóng có giá từ 60.000 – 80.000 VNĐ/kg.
- Bơ Cu Ba có giá từ 85.000 – 95.000 VNĐ/kg.
Bảng giá bơ trên thị trường hiện nay?
Để các bạn có thể nắm được giá bơ 034, bơ 036, bơ không hạt hay bơ Đắc Lắc bao nhiêu 1kg thì chúng tôi xin giới thiệu bảng giá chung cho các loại bơ trên thị trường Việt Nam hiện nay:
Tên mặt hàng | Thị trường | Giá dao động | Đơn vị tính |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Hà Nội | 70.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Tp HCM | 70.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Đà Nẵng | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Hải Phòng | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | An Giang | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bà Rịa Vũng Tàu | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bắc Giang | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bắc Cạn | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bạc Liêu | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bắc Ninh | 70.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bến Tre | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bình Định | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bình Dương | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bình Phước | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Bình Thuận | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Cà Mau | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Cao Bằng | 60.000 – 110.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Đắk Lắk | 50.000 – 100.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Đắk Nông | 50.000 – 100.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Điện Biên | 60.000 – 110.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Đồng Nai | 50.000 – 100.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Đồng Tháp | 60.000 – 110.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Gia Lai | 60.000 – 100.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Hà Giang | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Hà Nam | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Hà Tỉnh | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Hải Dương | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Hòa Bình | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Hưng Yên | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Khánh Hòa | 60.000 – 110.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Kiên Giang | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Kon Tum | 60.000 – 100.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Lai Châu | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Lâm Đồng | 50.000 – 100.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Lạng Sơn | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Lào Cai | 60.000 – 110.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Long An | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Nam Định | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Nghệ An | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Ninh Thuận | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Phú Thọ | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Quảng Bình | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Quảng Nam | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Quảng Ngãi | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Quảng Ninh | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Quảng Trị | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Sóc Trăng | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Sơn La | 60.000 – 110.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Tây Ninh | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Thái Bình | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Thái Nguyên | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Thanh Hóa | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Thừa Thiên Huế | 70.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Tiền Giang | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Trà Vinh | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Tuyên Quang | 60.000 – 110.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Vĩnh Long | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Vĩnh Phúc | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Yên Bái | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Phú Yên | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Bơ 034, bơ 036, bơ không hạt | Cần Thơ | 60.000 – 120.000 | Vnđ/kg |
Mua bơ 034, 036 ở đâu rẻ?
Bơ được bán khắp nơi trên hầu hết thị trường trong nước từ các chợ đầu mối đến các chợ nhỏ lẻ, các shop trái cây cho đến hệ thống siêu thị. Nhưng để mua bơ rẻ thì chúng tôi khuyên bạn nên chọn mua tại các chợ đầu mối sẽ có giá thấp hơn so với siêu thị hay các chợ bán lẻ.
Nếu bạn cần mua bơ với số lượng lớn thì nên đến các vườn bơ để đặt mua với giá bán sỉ sẽ rẻ hơn rất nhiều so với giá bán ngoài chợ nữa đấy. Bạn nên mua bơ có nguồn gốc từ thủ phủ bơ như Đắc Lắc hay các tỉnh Tây Nguyên sẽ có giá thấp hơn so với bơ từ các vùng khác trong nước. Đương nhiên 1 điều là bạn mua bơ chính vụ từ tháng 5 đến tháng 8 hàng năm sẽ rẻ hơn so với việc bạn mua trái vụ.
Qua bài viết trên của Giahanghoa.org chúng tôi tin rằng các bạn đã nắm được giá bơ 034, 036, bơ không hạt, bơ Đắc Lắc bao nhiêu tiền 1kg rồi phải không nào. Chúc các bạn lựa chọn được những quả bơ ngon, đúng giá để phục vụ cho nhu cầu ăn uống hay làm đẹp bản thân. Hen gặp các bạn ở những bài viết tiếp theo nhé.
Mời các bạn xem thêm các bài viết sau:
Nếu bạn là chủ shop, doanh nghiệp, người có sản phẩm cần mua/bán, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Fanpage: m.me/GiaHangHoa HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ