Xi măng là một loại vật liệu không thể nào thiếu trong ngành xây dựng để tạo nên các công trình nhà ở, cầu cống, đường sá… Vậy giá 1 bao xi măng 50kg bao nhiêu tiền là câu hỏi được khá nhiều người quan tâm hiện nay. Hãy cùng Giahanghoa.org đi tìm hiểu vấn đề này ở bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục
Xi măng là gì?
Xi măng được biết đến là loại vật liệu vô cùng quan trọng và không thể thiếu được trong ngành xây dựng. Xi măng có thể hiểu nom na là chất kết dính thủy lực, chúng có dạng bột tương đối mịn, màu đen xám hoặc trắng và khi được trộn với nước cùng các vật liệu cát sỏi thì sẽ tạo nên hổn hợp sệt lại và để 1 thời gian sẽ đông cứng lại như đá, có khả năng chịu lực tác động tốt.
Xi măng được tạo nên từ các nguyên liệu chính là clinker, thạnh cao thiên nhiên ( có ở núi đá vôi) và các phụ gia như vỏ sò, đất sét…đem nghiền mịn và trải qua quá trình nung trong điều kiện nhiệt độ thích hợp cùng các chất xúc tác khác. Có 2 loại Mác xi măng chính đó là PCB ( PCB30,PCB40, PCB50) và mác PC ( PC30, PC40, PC50).
Giá 1 bao xi măng 50 kg bao nhiêu tiền?
Hiện nay có rất nhiều nhà máy sản xuất xi măng trên khắp cả nước với vô số các thương hiệu xi măng. Tùy thuộc vào chất lượng và đặc tính của từng loại mà giá bán có sự chênh lệch nhau giữa các hãng. Dưới đây là bảng giá chúng tôi cập nhập mới nhất của một số thương hiệu xi măng lớn hiện nay.
Stt | Loại xi măng | ĐVT | Giá bán ( VNĐ) |
1 | Xi măng Hoàng Thạch | Bao 50kg | 90.000 |
2 | Xi măng Sông Gianh | Bao 50kg | 85.000 |
3 | Xi măng Hải Phòng | Bao 50kg | 84.000 |
4 | Xi măng Hà Tiên 1,2 | Bao 50kg | 90.000 |
5 | Xi măng Nghi Sơn | Bao 50kg | 75.500 |
6 | Xi măng Bỉm Sơn | Bao 50kg | 85.000 |
7 | Xi măng Kaito | Bao 50kg | 59.000 |
8 | Xi măng Visai PCB 40 | Bao 50kg | 57.000 |
9 | Xi măng Visai PCB 30 | Bao 50kg | 54.000 |
10 | Xi măng Hoàng Mai | Bao 50kg | 86.000 |
11 | Xi măng Sao Mai | Bao 50kg | 73.000 |
12 | Xi măng Holcim | Bao 50kg | 89.000 |
13 | Xi măng Hà Tiên đa dụng | Bao 50kg | 91.000 |
14 | Xi măng Fico | Bao 50kg | 84.000 |
15 | Xi măng Bút Sơn | Bao 50kg | 67.000 |
16 | Xi măng Tam Điệp | Bao 50kg | 72.000 |
17 | Xi măng Hải Vân | Bao 50kg | 75.000 |
18 | Xi măng COTEC | Bao 50kg | 68.000 |
19 | Xi măng Chinfon | Bao 50kg | 71.000 |
20 | Xi măng Pomihoa | Bao 50kg | 69.000 |
21 | Xi măng Phúc Sơn | Bao 50kg | 64.000 |
22 | Xi măng INSEE | Bao 50kg | 70.000 |
23 | Xi măng Thăng Long | Bao 50kg | 80.000 |
Quy trình sản xuất xi măng?
Chúng tôi xin giới thiệu sơ qua quy trình sản xuất ra 1 bao xi măng phải trải qua rất nhiều công đoạn để các bạn có thể nắm khái quát.
Khâu đầu tiên: Tách nguyên liệu thô
Nguyên liệu để sản suất xi măng là từ đá vôi, đất sét, cát…hầu hết các nguyên liệu thô này được tách ra chủ yếu từ núi đá vôi và dùng băng chuyền để vận chuyển về nhà máy. Tuy nhiên trước khi đưa về thì người ta sàn lọc và nghiền sơ bộ để các hạt chỉ to tương đương viên sỏi.
Khâu thứ 2: Chia tỷ lệ và tiến hành nghiền mịn
Người ta sẽ phân tích thành phần và tỷ lệ giữa đất sét và đá vôi từ quặng trước khi đưa đi nghiền. Để xi măng đạt tiêu chuẩn thì tỷ lệ đưa ra giữa 2 thành phần này là đất sét chiếm 20 % và đá vối chiếm 80 %. Sau khi đã chia tỷ lệ đúng thì người ta dùng máy chuyên dụng với con lăn và bàn xoay để nghiền thành bột mịn.
Khâu thứ 3: Nung hổn hợp trong lò cao
Toàn bộ nguyên liệu là hổn hợp bột mịn được chuyển vào trong lòi nung với nhiệt độ nung lên đến 1550 độ C. Tại đây người ta có thể dùng than đá, than cốc hay khí đốt để cung cung cấp nhiệt cho lò trong suốt quá trình nung. Hổn hợp bột mịn trong lò với nhiệt độ cao sẽ xảy ra các phản ứng hóa học tao ra xi măng.
Khâu thứ 4: Làm mát và nghiền tinh
Sản phẩm sau khi nung được làm mát bằng khí cưỡng bức và có hệ thống thu nhiệt lại để cung ứng cho khâu trước nung nhằm giảm chi phí sản suất và đảm bảo vệ sinh môi trường. Sau đó người ta dùng máy móc với các viên bi sắt để nghiền mịn lại một lần nữa tạo thành phẩm xi măng.
Khâu cuối cùng: Đóng gói sản phẩm
Xi măng sau khi được làm mát và nghiền nhỏ thì đưa đi đóng gói với quy cách 1 bao 50 kg theo tiêu chuẩn và bảo quản nơi khô ráo chờ xuất hàng bán.
Những chú ý khi chọn xi măng
Khi bạn muốn xây dựng một công trình nào đó thì bạn cần phải biết được tính năng cũng như tính chất quan trọng chịu lực của công trình mà lựa chọn xi măng cho phù hợp. Ngoài ra còn tùy thuộc vào mức giá phù hợp với điều kiện kinh phí thi công cho phép mà bạn cân đối nên chọn xi măng. Dưới đây chúng tôi đưa ra một vài lưu ý nhỏi trong việc chọn xi măng, các bạn có thể tham khảo.
Nắm được các tiêu chuẩn ghi trên bao bì
Tiêu chuẩn ghi trên bao bì là yếu tố vô cùng quan trọng trong việc bạn chọn loại xi măng nào phù hợp với công trình mình cần xây. Ví dụ như xây cầu cống thì cần chọn xi măng với mác cao hơn so với xây nhà dân dụng…Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:2009 là tiêu chuẩn được áp dụng chính thức và bắt buộc đối với sản phẩm xi măng hổn hợp tai nước ta hiện nay như xi măng PCB 30, PCB 40, PCB 50.
Chính các con số 30, 40, hay 50 chỉ ra cho chúng ta biết cường độ chịu nén tối thiểu của các mẫu vữa sau 28 ngày theo tiêu chuẩn hay còn gọi mác xi măng. Nói nom na là nếu mác càng cao thì xi măng có thể chịu tác động với cường độ lớn và ngược lại.
Nên chọn các thương hiệu uy tín lâu năm
Như chúng tôi đã nói ở trên thì xi măng có rất nhiều các nhà máy sản xuất khắp cả nước với vô số các thương hiệu lớn nhỏ. Cho nên chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn các thương hiệu uy tín trên thị trường để đảm bảo chất lượng hàng hóa luôn tốt nhất.
Hơn nữa, một sản phẩm của thương hiệu nổi tiếng luôn có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt với các tư vấn kỹ thuật để đảm bảo chất lượng công trình tốt nhất. Chính việc lựa chọn đúng loại xi măng giúp cho người tiêu dùng tiết kiệm được chi phí cũng như đảm bảo được chất lượng của công trình.
Một số công ty xi măng hàng đầu Việt Nam
Hiện nay nước ta có rất nhiều nhà máy xi măng lớn với công suất hàng triệu tấn mỗi năm
+ Nhà máy xi măng The Vissai
Địa chỉ: Lô C7 cụm công nghiệp Gián Khẩu – Gia Viễn- Ninh Bình
Sản lượng: 10 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Hà Tiên ( VICEM)
Địa chỉ :
Hà Tiên 1: Km 8 đường Hà Nội, tp Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh
Hà Tiên 2: TT Kiên Lương – Kiên Lương – Kiên Giang
Sản lượng : 10.2 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Long Sơn
Địa chỉ: Xóm Trường Sơn, Đông Sơn, Bỉm Sơn, Thanh hóa
Sản lượng: 10,5 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Xuân Thành
Địa chỉ: Thanh Nghị – Thanh Liêm – Hà Nam
Sản lượng: 10 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Công Thanh
Địa chỉ: Thôn Tam Sơn, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa
Sản lượng: 8 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Nghi Sơn
Địa chỉ: Xã Hải Thượng, huyện Tỉnh Gia, Thanh hóa
Sản lượng: 4,3 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Bỉm Sơn
Địa chỉ: Phường Ba Đình, Bỉm Sơn, Thanh hóa
+ Nhà máy xi măng Bỉm Sơn Thanh Hóa
Sản lượng: 3,8 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Vicem Hoàng Thạch
Địa chỉ: Thị trấn Minh Tân, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Sản lượng: 6,2 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Cẩm Phả
Địa chỉ: Km6, quốc lộ 18, Phường Cẩm Thạch, tp Cẩm Phả, Quảng Ninh
Sản lượng: 2,3 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Fico
Địa chỉ: Lô A5B KCN Hiệp Phước, Long Thới, Nhà Bè, Tp Hồ Chí Minh
Sản lượng: 2,0 triệu tấn/năm
+ Nhà máy xi măng Hải Phòng
Địa chỉ: Tràng Kênh, Minh Đức, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Sản lượng: 1,4 triệu tấn/năm.
Chúng tôi hy vọng qua những chia sẽ ở bài viết trên của Giahanghoa.org thì các bạn đã nắm được giá 1 bao xi măng 50kg bao nhiêu tiền rồi phải không nào. Tôi tin rằng các bạn có thể tự chọn lựa mua xi măng với chất lượng và giá cả hợp lý để xây dựng lên những công trình vững chải và đẹp. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết này. Hẹn gặp lại ở những bài viết tiếp theo nhé.
Mời các bạn xem thêm:
+ Giá 1 thùng sơn Jotun 18L bao nhiêu
+ Gạch ống 4 lỗ giá bao nhiêu tiền 1 viên
Nếu bạn là chủ shop, doanh nghiệp, người có sản phẩm cần mua/bán, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Fanpage: m.me/GiaHangHoa HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ